Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và butanol-2 (CH3-CHOH-CH3) và axit sunfuric đậm đặc. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi
a) Đun nóng hỗn hợp X ở nhiệt độ 140°C
b) Đun nóng hỗn hợp X ở nhiệt độ 180°C.
bài 1:Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và butanol-2 (CH3-CHOH-CH3) và axit sunfuric đậm đặc. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi
a) Đun nóng hỗn hợp X ở nhiệt độ 140°C
b) Đun nóng hỗn hợp X ở nhiệt độ 180°C.
bài 2: hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau
\(A\rightarrow B\rightarrow D\rightarrow E\rightarrow F\rightarrow Y\rightarrow M\underrightarrow{_{1500^oC}}Q\)
\(Q\rightarrow Q_1\rightarrow Q_2\left(polime\right)\)
\(Q\rightarrow Q_3\rightarrow Q_4\rightarrow Q_5\left(polime\right)\)
A là 1 loại gluxit, khi đốt cháy A thu được \(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{8}{3}\)
E làm quỳ tím hóa đỏ
Y là muối hữu cơ có kim loại chứa 39,8% khối lượng
Bài 2:
A là C12H22O11
B là C6H12O6 (glucozo)
D là C2H5OH
E là CH3COOH
F là CH3COOC2H5
Y là CH3COOK
M là CH4
Q là C2H2
Q1 là C2H3Cl
Q2 là (-CH2-CHCl-)n
Q3 là \(CH\equiv C-CH=CH_2\)
Q4 là \(CH_2=CH-CH-CH_2\)
Q5 là (-CH2-CH=CH-CH2-)n
PTHH:
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H^+,t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+KOH\underrightarrow{t^o}CH_3COOK+C_2H_5OH\)
\(CH_3COOK+KOH\underrightarrow{CaO,t^o}CH_4+K_2CO_3\)
\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC,làm.lạnh.nhanh}C_2H_2+3H_2\)
\(CH\equiv CH+HCl\underrightarrow{t^o,xt}CH_2=CHCl\)
\(nCH_2=CHCl\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CHCl-\right)_n\)
\(2CH\equiv CH\underrightarrow{đime.hóa}CH\equiv C-CH=CH_2\)
\(CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\underrightarrow{Ni,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\)
\(nCH_2=CH-CH=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n\)
CH3-CH(OH)-CH3 là propan-2-ol mà bn :) ?
Đun nóng 66,4g hỗn hợp P gồm 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140 ° C ta thu được 55,6g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Đun P với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 180 ° C thì thu được hỗn hợp khí có 2 olefin. Hiệu suất các phản ứng coi như 100%. Công thức cấu tạo của 3 ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH
B. CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH
C. C2H5OH, CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH
D. Đáp án khác.
Giúp với ạ mai em phải nộp rùi
Chia m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH–CH2–OH, CH3–COOH, HOOC–COOH thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được tỉ lệ thể tích hơi CO2 và H2O tương ứng trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là 13:12. Đun nóng phần hai với xúc tác H2SO4 đậm đặc thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa hết với nhau, thu được sản phẩm chỉ gồm H2O và 25,6 gam hỗn hợp 2 este. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Cho hỗn hợp X gồm a gam Fe và a gam S. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với oxi lấy dư ở nhiệt độ cao. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Fe + S → t ∘ FeS
S + O2 → t ∘ SO2
FeS + O2 → t ∘ Fe2O3 + SO2
Đun nóng hỗn hợp gồm 3,2 gam ancol metylic và 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit propionic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 8,48 gam hỗn hợp T gồm hai este. Hóa hơi hoàn toàn T, thu được một thể tích bằng thể tích của 2,88 gam khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng este hóa của ancol metylic và ancol etylic lần lượt là
A. 40% và 30%.
B. 50% và 30%
C. 50% và 40%
D. 60% và 40%
Chọn đáp án C
Hỗn hợp T gồm 2 este là C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
Giả thiết cho: n T = n 2 , 88 g a m O 2 = 0 , 09 m o l ;
mT = 8,48 gam.
⇒ Giải hệ số mol được n C 2 H 5 C O O C H 3 = 0 , 05 m o l và n C 2 H 5 C O O C 2 H 5 = 0 , 04 m o l
Mà ban đầu đề cho: n C H 3 O H = 0 , 1 m o l và n C 2 H 5 O H = 0 , 1 m o l
⇒ H e s t e h ó a c ủ a C H 3 O H
= 0,05 ÷ 0,1 × 100% = 50%;
H e s t e h ó a c ủ a C 2 H 5 O H = 0 , 04 ÷ 0 , 1 × 100 % = 40 % .
đun nóng 64 (g) hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại gồm Fe2O3 và CuO với lượng cacbon dư ở nhiệt độ cao. kết thúc phản ứng thu được 11,2 lít khí CO2 ở (đktc).
a. viết phương trình hoá học xảy ra
b. tính khối lượng kim loại thu được
\(a.2Fe_2O_3+3C\xrightarrow[t^0]{}4Fe+3CO_2\\ 2CuO+C\xrightarrow[t^0]{}2Cu+CO_2\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\ n_{Fe_2O_3}=a;n_{CuO}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=64\\1,5a+0,5b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,2;b=0,4mol\\ n_{Fe}=2.0,2=0,4mol\\ n_{Cu}=n_{CuO}=0,4mol\\ m_{kl}=0,4\left(56+64\right)=48g\)
Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,050
B. 8,100
C. 18,000
D. 2,025
Chọn đáp án A
Tổng quát: R C O O R ' + N a O H → R C O O N a ( m u ố i ) + R ' O H ( a n c o l )
sau đó: 2R'OH R'OR' + H2O.
(2ancol → 1ete + 1H2O).
kết hợp đặc biệt: M H C O O C 2 H 5 = M C H 3 C O O C H 3 = 74
⇒ ∑neste = 33,3 ÷ 74 = 0,45 mol.
⇒ Từ tỉ lệ các phản ứng có n H 2 O = 1 2 × n a n c o l = 1 2 × n e s t e = 0 , 225 m o l
⇒ Yêu cầu: m = m H 2 O = 0 , 225 × 18 = 4 , 05 g a m
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140° C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05
B. 8,10
C. 18,00
D. 16,20
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140° C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05
B. 8,10
C. 18,00
D. 16,20